Lucha libre (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [lut͡ʃa liβɾe], có nghĩa là "đấu vật tự do" hoặc dịch theo nghĩa đen là "chiến đấu tự do") là thuật ngữ được sử dụng ở Mỹ Latinh để đấu vật chuyên nghiệp. Kể từ khi được giới thiệu đến Mexico vào đầu thế kỷ 20, nó đã phát triển thành một hình thức độc đáo của thể loại này, đặc trưng bởi mặt nạ sặc sỡ, trình tự cầm nắm và thao tác nhanh chóng, cũng như thao tác "bay cao", một số trong đó đã được áp dụng ở Hoa Kỳ và các nơi khác. Việc đeo mặt nạ đã phát triển ý nghĩa đặc biệt, và các trận đấu đôi khi được tranh cãi trong đó người thua cuộc phải loại bỏ vĩnh viễn mặt nạ của mình, đó là một đánh cuộc với mức độ nặng kèm theo. Đấu vật nhóm thẻ đặc biệt phổ biến trong lucha libre, đặc biệt là các trận đấu với các đội ba thành viên, được gọi là bộ ba. Mặc dù thuật ngữ ngày nay chỉ dành riêng cho môn đấu vật chuyên nghiệp, ban đầu nó được sử dụng theo phong cách giống như thuật ngữ "đấu vật tự do" của người Mỹ và tiếng Anh, đề cập đến một phong cách đấu vật nghiệp dư mà không có sự hạn chế của môn đấu vật Greco-Roman. Các đô vật Lucha libre được gọi là luchadores (luchador số ít, có nghĩa là "đô vật"). Họ thường đến từ các gia đình đô vật mở rộng hình thành chuồng ngựa của riêng họ. Một dòng như vậy được tích hợp vào cảnh đấu vật chuyên nghiệp của Hoa Kỳ là Los Guerreros. Lucha libre đã trở thành một từ mượn trong tiếng Anh, bằng chứng là các tác phẩm như Los Luchadores, ¡Mucha Lucha!, Lucha Mexico và Nacho Libre. Lucha libre cũng xuất hiện trong văn hóa nhạc pop khác như quảng cáo chính thống: ở Canada, dịch vụ di động trả tiền của Telus 'Koodo Mobile Post sử dụng một đô vật lucha libre hoạt hình làm người phát ngôn / linh vật của nó. Các quy tắc của lucha libre tương tự như các trận đấu đơn của người Mỹ. Các trận đấu có thể giành chiến thắng bằng cách ghim đối thủ vào tấm thảm để đếm ba người, khiến anh ta khuất phục, đánh bật anh ta ra khỏi vòng tròn để tính số lượng định trước (thường là hai mươi) hoặc bằng cách loại. Sử dụng dây thừng để làm đòn bẩy là bất hợp pháp và một khi một luchador ở trên dây, đối thủ của anh ta phải giải phóng bất kỳ khoản giữ nào và anh ta sẽ không thể ghim anh ta.
Không có lịch trình hoặc vé ngay bây giờ.
日本、〒444-0863 愛知県岡崎市東明大寺町5−1 Bản đồ
日本、〒602-8588 京都府京都市上京区 上長者町 KBS京都放送会館 3F 烏丸通 Bản đồ
日本、〒700-0907 岡山県岡山市北区下石井1丁目2−1 Bản đồ
日本、〒680-0847 鳥取県鳥取市天神町50−2 Bản đồ
日本、〒651-0083 兵庫県神戸市中央区浜辺通5丁目1−32 Bản đồ
日本、〒496-0801 愛知県津島市藤浪町3丁目89−10 Bản đồ
日本、〒556-0011 大阪府大阪市浪速区難波中3丁目4−36 Bản đồ
日本、〒231-0033 神奈川県横浜市中区長者町5丁目85 Bản đồ
日本、〒344-0064 埼玉県春日部市南1丁目1−7 Bản đồ
日本、〒112-0004 東京都文京区後楽1丁目3−61 Bản đồ
日本、〒350-0855 埼玉県川越市伊佐沼667−2 Bản đồ
日本、〒416-0932 静岡県富士市柳島189−8 Bản đồ
日本、〒456-0036 愛知県名古屋市熱田区熱田西町1番1号 Bản đồ
日本、〒640-8392 和歌山県和歌山市中之島2238 和歌山県立体育館 Bản đồ
日本、〒840-2105 佐賀県佐賀市諸富町大字諸富津52 Bản đồ
日本、〒824-0018 福岡県行橋市今井3759 Bản đồ
日本、〒477-0037 愛知県東海市高横須賀町桝形1−1 Bản đồ
日本、〒380-8584 長野県長野市 鶴賀高畑752-8 Bản đồ
日本、〒500-8856 岐阜県岐阜市橋本町1丁目10−11 Bản đồ
日本、〒410-0801 静岡県沼津市大手町1丁目1 Bản đồ
日本、〒920-0061 石川県金沢市問屋町2丁目61−番 Bản đồ
日本、〒454-0022 愛知県名古屋市中川区露橋2丁目14−1 Bản đồ
日本、〒430-0929 静岡県浜松市中区中央3丁目12−1 Bản đồ
日本、〒760-0019 香川県高松市サンポート2−1 Bản đồ
日本、〒683-0043 鳥取県米子市末広町294 Bản đồ
日本、〒424-0922 静岡県静岡市清水区日の出町9−25 Bản đồ
日本、〒515-2112 三重県松阪市曽原町2678 Bản đồ
日本、〒918-8135 福井県福井市下六条町103 Bản đồ
日本、〒720-0001 広島県福山市御幸町大字上岩成正戸476−5 Bản đồ
日本、〒810-0001 福岡県福岡市中央区天神1丁目1−1 Bản đồ
日本、〒732-0816 広島県広島市南区比治山本町12 広島県立広島産業会館東展示館 Bản đồ
日本、〒460-0032 愛知県名古屋市中区二の丸1−1 Bản đồ
This article uses material from the Wikipedia article "Lucha libre", which is released under the Creative Commons Attribution-Share-Alike License 3.0.
Content listed above is edited and modified some for making article reading easily. All content above are auto generated by service.
All images used in articles are placed as quotation. Each quotation URL are placed under images.
All maps provided by Google.