Nagasaki (長崎) là một thành phố cảng có vị trí hấp dẫn trên đảo Kyushu và thủ phủ của tỉnh Nagasaki. Nagasaki là cảng duy nhất ở Nhật Bản mở cửa giao thương quốc tế giữa thế kỷ 17 và 19. Trung Quốc và Hà Lan là đối tác thương mại độc quyền của Nhật Bản trong suốt hai thế kỷ này. Bạn sẽ thấy những lời nhắc nhở về thời kỳ này trong thành phố cảnh quan kỳ lạ của thành phố và nhiều nơi cư trú cũ của nước ngoài. Trong khi đó, Nagasaki là một thành phố có lịch sử bi thảm. Bất chấp sự truyền bá ngắn ngủi của Kitô giáo khắp thành phố, các nhà truyền giáo và tín đồ đã bị đàn áp và đàn áp nghiêm trọng. Trong Thế chiến thứ hai, bom nguyên tử đã được thả xuống Hiroshima và Nagasaki. Thành phố đã dẫn đầu thế giới trong việc kêu gọi hòa bình kể từ đó. Nagasaki là nền tảng của hiện đại hóa Nhật Bản. Một số tàn dư công nghiệp bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp Nhật Bản Nhật Bản đã được chỉ định là Di sản Thế giới của UNESCO. Tám trong số hai mươi ba trong số các Di sản Thế giới này nằm ở Nagasaki, bao gồm Hashima (Đảo chiến hạm) nổi tiếng. Nagasaki đã từng phát triển mạnh mẽ với tư cách là trụ sở của công việc truyền giáo tại Nhật Bản sau chuyến viếng thăm của Thánh Phanxicô Xavier và các nhà truyền giáo khác. Truyền thống và văn hóa Kitô giáo phát triển thịnh vượng trong thành phố cho đến khi ban hành lệnh cấm 250 năm đối với Kitô giáo. Kitô hữu giấu mặt tiếp tục thực hành đức tin của họ trong bí mật trong khi chịu đựng sự bắt bớ và giả vờ là Phật tử hoặc Thần đạo. Sau thời gian ngầm dài và tuyệt vọng, Kitô giáo cuối cùng đã được hồi sinh ở đây. Ngày nay, là ngôi nhà của các Kitô hữu cầu nguyện cho tổ tiên của họ, Giáo hội Công giáo Oura trình bày cho thế giới một câu chuyện độc đáo về sự phục sinh sau nhiều thế kỷ bị đàn áp. Nhà thờ đã được chỉ định là Di sản Thế giới của UNESCO năm 2018.
Không có lịch trình hoặc vé ngay bây giờ.
日本、〒310-0021 茨城県水戸市南町3丁目3−28 Bản đồ
日本、〒360-0037 埼玉県熊谷市筑波1丁目130 Bản đồ
日本、〒380-0822 長野県長野市南千歳町826 MyTownC−one Bản đồ
日本、〒920-0967 石川県金沢市菊川1丁目21−12 Bản đồ
日本、〒600-8006 京都府京都市下京区四条通柳馬場西入ミューズ389 Bản đồ
日本、〒730-0033 広島県広島市中区堀川町4−20 4階 Bản đồ
日本、〒693-0058 島根県出雲市矢野町935−1 Bản đồ
日本、〒745-0017 山口県周南市新町2丁目27−1 Bản đồ
日本、〒651-0095 兵庫県神戸市中央区琴ノ緒町2丁目1−253 Bản đồ
日本、〒700-0901 岡山県岡山市北区本町10−16 Bản đồ
日本、〒070-0037 北海道旭川市7条通7丁目32 Bản đồ
日本、〒064-0804 北海道札幌市中央区南4条西6丁目8−3 晴ればれビル Bản đồ
日本、〒980-0811 宮城県仙台市青葉区一番町2丁目5−1 大一野村ビル B1F Bản đồ
日本、〒010-0921 秋田県秋田市大町2丁目2−3 ホテルパールシティ秋田竿燈大通りB1F Bản đồ
日本、〒422-8005 静岡県静岡市駿河区池田146−1 Bản đồ
日本、〒460-0008 愛知県名古屋市中区栄3丁目29−1 名古屋 PARCO 東館 8・9F Bản đồ
日本、〒542-0086 大阪府大阪市中央区西心斎橋2丁目18−9 Bản đồ
日本、〒150-0043 東京都渋谷区道玄坂2丁目14−8 Bản đồ