Một người cha là cha mẹ nam của một đứa trẻ. Bên cạnh sự ràng buộc gia đình của một người cha với những đứa con của mình, người cha có thể có mối quan hệ cha mẹ, pháp lý và xã hội với đứa trẻ mang trong mình những quyền lợi và nghĩa vụ nhất định. Cha nuôi là một người đàn ông đã trở thành cha mẹ của đứa trẻ thông qua quá trình nhận con nuôi hợp pháp. Một người cha sinh học là người đóng góp di truyền nam cho việc tạo ra trẻ sơ sinh, thông qua quan hệ tình dục hoặc hiến tinh trùng. Một người cha sinh học có thể có nghĩa vụ pháp lý đối với một đứa trẻ không được nuôi dưỡng bởi anh ta, chẳng hạn như nghĩa vụ hỗ trợ tiền tệ. Một người cha giả định là một người đàn ông có mối quan hệ sinh học với một đứa trẻ bị cáo buộc nhưng chưa được thiết lập. Cha dượng là một người đàn ông là chồng của mẹ của một đứa trẻ và họ có thể thành lập một đơn vị gia đình, nhưng nói chung không có các quyền và trách nhiệm pháp lý của cha mẹ liên quan đến đứa trẻ.
Không có lịch trình hoặc vé ngay bây giờ.
日本、〒785-0003 高知県須崎市新町2丁目7−15 Bản đồ
日本、〒108-0075 東京都港区港南2丁目15 品川インターシティホール Bản đồ
日本、〒847-0014 佐賀県唐津市西城内6−33 Bản đồ
日本、〒851-2104 長崎県西彼杵郡時津町野田郷62 Bản đồ
日本、〒270-1327 千葉県印西市大森2535 Bản đồ
日本、〒411-0943 静岡県駿東郡長泉町下土狩821−1 Bản đồ
日本、〒606-8342 京都府京都市左京区岡崎最勝寺町13 Bản đồ
日本、〒592-0014 大阪府高石市綾園1丁目9−1 Bản đồ
日本、〒326-0823 栃木県足利市朝倉町264 Bản đồ